VietbookDB
Đô Thị Cổ Hội An (NXB Khoa Học Xã Hội 1991) - Nhiều Tác Giả, 392 Trang

Đô Thị Cổ Hội An (NXB Khoa Học Xã Hội 1991) - Nhiều Tác Giả, 392 Trang

Thể loại: Khảo Cổ Học

Tải sách Đô Thị Cổ Hội An (NXB Khoa Học Xã Hội 1991) - Nhiều Tác Giả, 392 Trang pdf miễn phí


phần i: phiên họp khai mạc; 1. gs vs vũ tuyên hoàng: diễn văn khai mạc. 2. gs phan huy lê: hội an, lịch sử và hiện trạng; 3. gs yoshiaki ishizawa: hội an và cư dân nhật trước đây; 4. thứ trưởng bộ văn hóa nông quốc chấn: những giá trị của khu đô thị cổ hội an và hướng bảo vệ , tu bổ, phát huy tác dụng. 5. gs chihara daigoro: về những công trình kiến trúc miêu tả trong “giao chỉ quốc mậu dịch độ hải đồ”của chaya shinroku. 6. gs trần quốc vượng: vị thế địa-lịch sử và bản sắc địa-văn hóa của hội an. 7. ts trương văn bình, ts john kleinen: tư liệu voc về quan hệ giữa công ty Đông Ấn hà lan và chúa nguyễn trong thế kỷ 17-18
phần ii: tiểu ban khảo cổ học và văn hóa. 1. gs hasebe gakuji: tìm hiểu mối quan hệ nhật-việt qua đồ gốm, sứ. 2. vũ văn phái, Đặng văn bào: Đặc điểm địa mạo khu vực hội an và lân cận. 3. ts peter burns, ts roxanna m. brown: quan hệ ngoại giao chàm-philippin thế kỷ 11; 4. pts hoàng văn khoán, pts lâm mỹ dung: những đồng tiền cổ ở hội an và các giai đoạn phát triển lịch sử của nó. 5. gs ayoagi yoji: Đồ gốm việt nam đào được ở vùng quần đảo Đông nam Á. 6. trần kỳ phương, vũ hữu minh: cửa Đại chiêm thời vương quốc champa thế kỷ 4 đến tk 10. 7. hồ xuân tịnh: vị trí khu mộ chum cẩm hà trong bối cảnh thời sơ sử ở hội an và quảng nam-Đà nẵng. 8. nguyễn bội liên, trần văn an, nguyễn văn phi: ghe bầu hội an-xứ quảng. 9. nguyễn Đức minh, trần văn nhân: một số lễ hội nước ở hội an. 10. gs Đoàn thiện thuật: tiếng hội an. 11. gs hoàng thị châu: về một ngôn ngữ lai ở hội an-Đà nẵng vào thế kỷ 18
phần iii: tiểu ban lịch sử. 1. gs kawamoto kuniye: nhận thức quốc tế của chúa nguyễn ở quảng nam căn cứ theo ngoại phiên thông thư. 2. nguyễn Đình Đầu: quá trình hình thành và phát triển phố cổ hội an. 3. ogura sadao: về bức tranh “giao chỉ quốc mậu dịch độ hải đồ” và “thác kiến quan thế Âm”. 4. ts vũ minh giang: người nhật, phố nhật và di tích nhật bản ở hội an. 5. gs kato ejichi: mậu dịch với Đông dương của các thương điếm thuộc công ty Đông Ấn hà lan tại nhật bản. 6. Đỗ bang: quan hệ và phương thức buôn bán giữa hội an với trong nước. 7. gs shigeru ikuta: vai trò của các cảng thị vùng ven biển Đông nam Á từ thế kỷ 2 tr.cn đến đầu thế kỷ 19. 8. gs lê văn lan: hội an giữa các đô thị trung cổ việt nam. 9. gs phan Đại doãn: hội an và Đàng trong. 10. gs nguyễn văn hoàn: hội an, một trung tâm giao tiếp văn hóa với thế giới của việt nam ở thế kỷ 17. 11. dương trung quốc: Đà nẵng trong mối quan hệ với đô thị cổ hội an. 12. nguyễn chí trung, trần Ánh: nghề yến thanh châu. 13. pts tôn nữ quỳnh trân: sự hiện diện của người pháp ở hội an
phần iv: tiểu ban kiến trúc và bảo tồn. 1. kts kazimien kwiatkowski: các liên hệ kinh nghiệm của ba lan cho chương trình tu bổ-bảo vệ phố cổ hội an. 2. chu quang trứ: hội an nhìn từ mỹ thuật. 3. trịnh cao tưởng: tiếp xúc văn hóa ở hội an nhìn từ góc độ kiến trúc. 4. pts chương thâu: lai viễn kiều, nhịp cầu tượng trưng cho tình hữu nghị việt-nhật từ thế kỷ 17. 5. pts Đặng văn bài, nguyễn quốc hùng: những định hướng lớn về công tác bảo vệ và sử dụng khu di tích đô thị cổ hội an. 6. kts hoàng Đạo kính, vũ hữu minh: phân tích, đánh giá hiện trạng di tích kiến trúc ở hội an. 7. kts hoàng Đạo kính, hoàng minh ngọc, vũ hữu minh, nguyễn hồng kiên: một số khuyến nghị về bảo tồn và sử dụng các di tích ở hội an
phần v: phiên họp bế mạc. 1. gs phan huy lê: tổng kết khoa học, 2, gs yoshiaki ishizawa: phát biểu bế mạc, 3. gs vs vũ tuyên hoàng: diễn văn bế mạc, 4. lời kêu gọi
  • Đô thị cổ hội an
  • nxb khoa học xã hội 1991
  • nhiều tác giả
  • 392 trang
  • file pdf-scan



 

Tải xuống:

Sách Cùng Thể Loại